Saezuri (sasara) kikoyuru (hibiku) sakitama (utsushidashi taru)
(yonderu ama no hara sasayaite wa)
Kagayaki (hikari) toki (kayou) hanateto (yume to tsunagari yuku)
(koborete shitataru shinpi kodamasu)
Thẩn thơ (nó được kết nối) để gặp (những gì nó ao ước) những gì nó mong mỏi
Phía trên (mây ngàn) và hy vọng (của làn gió) quá khứ xa xăm (như rõ ràng hơn)
Sâu tận non xanh, cơn tĩnh mịch tới gần, đong đưa
Mơ hồ trước mắt, chiếc cầu mịt mùng cất tiếng gọi
Chuỗi ngọc sương mai lấp lánh, hiện ra chú chim nhỏ
Được chở che bởi ánh sáng lung linh của thế gian
Khát khao (nó âm thầm) rung động (và háo hức) cảm xúc vỡ òa (tràn dâng)
Trong veo (nó hóa thiêng liêng) như đất mẹ (run rẩy) vòng hạt (rơi xuống thấm vào nó)
Lúc nó nghe tiếng líu lo (be bé) của chú chim (linh hồn hạnh phúc) đáp lại...